TẠI SAO NGƯỜI NHẬT THƯỜNG NÓI “GAMBATTE”(頑張って)?
Dịch theo nghĩa thông dụng, gambate có nghĩa là cố gắng lên, dùng để khích lệ đối phương. Nhưng trong thực tế người Nhật dùng từ này cực nhiều, không chỉ trong hội thoại hàng ngày mà còn được xuất hiện thường xuyên trên phương tiện truyền thông như báo đài, tivi, băng rôn, biển quảng cáo ở sân bay, ga tàu…cùng một từ gambatte nhưng nghĩa lại khác nhau tùy hoàn cảnh sử dụng. Đó là:
-
Chúc may mắn – Good luck
Nói câu này với đối phương khi người đó sắp tham gia kỳ thi, bắt đầu buổi thuyết trình, có nghĩa là chúc may mắn, thuận lợi. Ví dụ:
頑張ってね: Chúc anh/chị may mắn nhé.
試験頑張ってね: Thi cử thuận lợi nhé
東京で頑張ってね: Gặp nhiều may mắn ở Tokyo nhé
-
Bạn có thể – You can do it
Hãy nói gambatte với người bạn vừa bắt đầu công việc mới hoặc đón nhận thử thách mới.
頑張って。あなたなら絶対にできます: Bạn nhất định làm được
-
Hãy tiếp tục phát huy – Keep it up
Để khích lệ ai đó tiếp tục phát huy thành tích khi họ đã đạt được kết quả tốt trong công việc và học tập, hãy nói gambatte nhé.
ビジネスが上手くいっているらしいね。その調子で頑張ってください!: Bạn làm tốt lắm, hãy phát huy.
-
Đừng bỏ cuộc – Don’t give up
Khi ai đó gặp khó khăn, sử dụng từ Gambatte để động viên tinh thần người đó, hãy nỗ lực và đừng bỏ cuộc.
頑張れ!諦めるな。ゴールはもうすぐだ!: Đừng bỏ cuộc, sắp ghi bàn rồi.
辛いのは分かっているが、もうちょっとの我慢だ!頑張れ、きっとうまくいくよ: Tôi hiểu nỗi khổ của bạn, chịu đựng thêm một chút nữa thôi, đừng bỏ cuộc, sắp thành công rồi!
-
Tiến lên – Go
Đây là nghĩa được dùng khá phổ biến trong thể thao. Sắp Tokyo Olympic 2020 rồi, chắc hẳn tới đây sẽ tràn ngập các bang rôn khẩu hiệu mang dòng chữ gambare của Nhật.
頑張れ日本: Tiến lên Nhật Bản
イチロー頑張れ: Tiến lên đi Ichiro
Như vậy, cùng là một từ gambare hay gambatte mà có thể sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, quả là vạn năng phải không nào?
Nguồn: chị Liên