STT | Loại visa | Đối tượng áp dụng | Các hoạt động được cho phép | Thời hạn lưu trú |
1 | Visa vợ chồng/con của người Nhật Bản | Người là vợ chồng hoặc con của người mang quốc tịch Nhật Bản | Được phép tham gia các hoạt động lao động như người Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 6 tháng |
2 | Visa vợ chồng/con của người vĩnh trú | Người là vợ chồng hoặc con của người vĩnh trú tại Nhật | Được phép tham gia các hoạt động lao động như người vĩnh trú | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 6 tháng |
3 | Visa gia đình (Visa phụ thuộc) | Người là vợ chồng hoặc con chưa thành niên của người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật Bản | Được sinh sống nhưng không thể có việc làm toàn thời gian. Tuy nhiên vẫn có thể làm bán thời gian (tối đa 28 tiếng/tuần) | 5 năm; 4 năm 3 tháng; 4 năm; 3 năm 3 tháng; 3 năm; 2 năm 3 tháng; 2 năm; 1 năm 3 tháng; 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng |
4 | Visa vĩnh trú | Những người sinh sống và làm việc tại Nhật Bản có đủ điều kiện xin visa vĩnh trú | Không giới hạn thời gian lao động và có thể sống tại Nhật vĩnh viễn và có thể bảo lãnh gia đình theo visa vợ chồng/con của người vĩnh trú | Vĩnh viễn (10 năm đổi thẻ một lần) |
5 | Visa định cư | Dành cho những trường hợp có tổ tiên là người Nhật hoặc dân tị nạn tới Nhật Bản sinh sống và người thân (vợ chồng/con) của người có visa cư trú lâu dài | Được phép tham gia các hoạt động lao động như người Nhật Bản nhưng bị giới hạn thời gian cư trú | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 6 tháng hoặc một khoảng thời gian được chỉ định không quá 5 năm |
6 | Visa kỹ năng | Những lao động có các kỹ năng được coi là không phổ biến tại Nhật Bản | Được sinh sống và lao động cho công ty bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
7 | Visa kỹ thuật- tri thức nhân văn- hợp tác quốc tế | Những người có kiến thức về nhân văn và những người có độ nhạy bén dựa trên kinh nghiệm với văn hóa nước ngoài | Được sinh sống và lao động cho công ty bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
8 | Visa chuyển công tác nội bộ | Những người đang làm việc tại công ty nước ngoài được chuyển công tác sang nhánh của công ty tại Nhật Bản | Được sinh sống và lao động cho công ty bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
9 | Visa hoạt động nghệ thuật- thể thao | Dành cho những người đến Nhật Bản nhằm biểu diễn, thể thao và các hình thức ngang với biểu diễn (ca sĩ, vận động viên, người mẫu,…) | Được sinh sống và thực hiện các hoạt động biểu diễn hay thi đấu thể thao tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm; 6 tháng; 3 tháng hoặc 15 ngày |
10 | Visa giáo dục | Những người nước ngoài có kinh nghiệm tới Nhật Bản thực hiện hoạt động giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trước đại học tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện các hoạt động giảng dạy ngôn ngữ hay các môn học khác trong các cơ sở giáo dục trước đại học tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
11 | Visa nghiên cứu | Những người được mời tham gia nghiên cứu trong 1 tổ chức công hoặc tư nhân tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện nghiên cứu được ghi trong hợp đồng với tổ chức bảo lãnh tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
12 | VisaY tế | Những nhân viên trong nhành y tế có đủ bằng cấp theo pháp luật Nhật Bản để thực hiện nghiệp vụ tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện các công việc y tế trong cơ sở bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
13 | Visa nghiệp vụ pháp chế-kế toán | Những người có đủ bằng cấp thực hiện các hoạt động công việc tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện các công việc pháp chế/kế toán trong cơ sở bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
14 | Visa quản lý-kinh doanh | Những người có kinh nghiệm tới Nhật Bản để quản lý một doanh nghiệp được thành lập tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện các công việc pháp chế/kế toán trong cơ sở bảo lãnh người đó tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm; 4 tháng hoặc 3 tháng |
15 | Visa báo chí | Các phóng viên thường trú tới Nhật Bản tác nghiệp với một tổ chức tin tức nước ngoài | Được sinh sống và tác nghiệp tại Nhật Bản dựa theo hợp đồng với tổ chức tin tức nước ngoài | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
16 | Visa hoạt động tôn giáo | Những người trong các tổ chức tôn giáo nước ngoài tới thực hiện hoạt động tôn giáo tại Nhật Bản | Được sinh sống và thực hiện các hoạt động truyền giáo hoặc các hoạt động tôn giáo khác tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
17 | Visa nghệ sĩ | Những người có thu nhập chính từ các hoạt động nghệ thuật (nhạc sĩ; họa sĩ; nhà điêu khắc…) | Được sinh sống và thực hiện các hoạt động nghệ thuật (không tính các hoạt động trong ngành giải trí) nhằm tạo thu nhập đủ trang trải cuộc sống tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
18 | Visa giáo sư | Những người tham gia các hoạt động giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng tại Nhật Bản | Được sinh sống và tham gia vào các hoạt động giảng dạy tại các trường cao học, đại học, cao đẳng, trường kỹ thuật tại Nhật Bản | 5 năm; 3 năm; 1 năm hoặc 3 tháng |
19 | Visa hoạt động văn hóa | Những người tới Nhật Bản để học hỏi văn hóa của Nhật Bản như Taiko, ikebana, akido… | Được sinh sống và tham gia các hoạt động học hỏi văn hóa hoặc cá hoạt độn văn hóa phi lợi nhuận tại Nhật Bản nhưng không thể có việc làm toàn thời gian. Tuy nhiên vẫn có thể làm bán thời gian (tối đa 28 tiếng/tuần) | 3 năm; 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng |
20 | Visa du học sinh | Những người nước ngoài đến Nhật Bản để học trường phổ thông hoặc các trường khác ngang cấp THPT tại Nhật Bản | Được sinh sống và theo học trường trên trung học cơ sở hoặc các trường tương đương cấp trung học phổ thông tại Nhật Bản hưng không thể có việc làm toàn thời gian. Tuy nhiên vẫn có thể làm bán thời gian (tối đa 28 tiếng/tuần) | 4 năm 3 tháng; 4 năm; 3 năm 3 tháng; 3 năm; 2 năm 3 tháng; 2 năm; 1 năm 3 tháng; 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng |
21 | Visa du học | Những người tới Nhật Bản để theo học đại học, trường kỹ thuật và một số cơ sở giáo dục ngang cấp đại học tại Nhật Bản | Được sinh sống và theo học, tham gia vào trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục ngang tại Nhật Bản nhưng không thể có việc làm toàn thời gian. Tuy nhiên vẫn có thể làm bán thời gian (tối đa 28 tiếng/tuần) | 4 năm 3 tháng; 4 năm; 3 năm 3 tháng; 3 năm; 2 năm 3 tháng; 2 năm; 1 năm 3 tháng; 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng |
22 | Visa tu nghiệp | Những tu nghiệp sinh được công ty nước ngoài gửi đến Nhật Bản tu nghiệp tại một công ty Nhật để học hỏi kinh nghiệm và kỹ năng | Được sinh sống và tu nghiệp học hỏi kinh nghiệm, kiến thức tại một công ty công hoặc tư nhân tại Nhật Bản | 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng |
23 | Visa hoạt động đặc biệt | Những người với tư cách người hỗ trợ cá nhân cho người đang sinh sống tại Nhật Bản, là du lịch thời gian dài, sinh viên sắp ra trường đi xin việc, người có những công việc tới Nhật Bản ngắn hạn hoặc những người chuẩn bị về nước | Được sinh sống và thực hiện công việc đã đăng ký khi xin visa tại Nhật Bản | 5 năm; 4 năm; 3 năm; 2 năm; 1 năm; 6 tháng hoặc 3 tháng hoặc một khoảng thời gian được chỉ định không quá 5 năm |
24 | Visa ngoại giao | Nhân viên ngoại giao nước ngoài tới Nhật Bản để thực hiện các nhiệm vụ ngoại giao | Các hoạt động của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các Chính phủ nước ngoài do Chính phủ Nhật Bản tổ chức, các hoạt động của những người có các đặc quyền và / hoặc miễn trừ tương tự được trao cho các cơ quan đại diện theo các điều ước hoặc các hoạt động tập quán quốc tế | Thời hạn bằng với thời gian thực thi “nhiệm vụ” được giao |
25 | Visa quan chức | Những quan chức chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được Nhật Bản công nhận đi kèm với nhân thân trong gia đình của người đó | Được sinh sống và thực hiện các hoạt động chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế được Nhật Bản công nhận | 5 năm; 3 năm; 1 năm; 3 tháng; 30 ngày hoặc 15 ngày |
26 | Visa nhân lực chất lượng cao (Visa chuyên gia) | Những người có đủ điểm theo bảng tính điểm xin visa nhân lực chất lượng cao đến Nhật Bản công tác cho 1 tổ chức tại Nhật | Được sinh sống và làm việc cho tổ chức bảo lãnh người đó tại Nhật Bản, có khả năng xin visa vĩnh trú nhanh hơn visa lao động thông thường | 5 năm |
27 | Visa cư trú ngắn hạn | Du khách đến thăm gia đình và người thân ở Nhật Bản hoặc tham dự một cuộc họp kinh doanh hoặc hội nghị hoặc du lịch ngắn hạn tại nhật bản | Thăm gia đình và người thân ở Nhật Bản một thời gian ngắn hoặc tham dự một cuộc họp kinh doanh hoặc hội nghị. Hoặc du lịch, mua sắm tại Nhật bản. | 90 ngày; 30 ngày; 15 ngày |